Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay ở các tỉnh như: Phú Thọ, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Yên Bái, Hà Giang, Lạng Sơn, Hòa Bình… dao động trong khoảng 62.000 – 75.000 đồng/kg, nhiều trại thậm chí chỉ được mức 60.000 đồng/kg. Tuy nhiên, hầu hết các đàn heo nuôi nhỏ lẻ trong dân khu vực này là heo lai (heo hai bề, ba bề), lại chịu ảnh hưởng của dịch bệnh khiến giá giảm nhanh. Heo siêu nạc trong vùng vẫn được mức 67.000 – 70.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ, giá heo hơi có nhỉnh hơn các tỉnh miền trung du miền núi. Giá heo lai ở các tỉnh như Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Nam Định… trong khoảng 66.000 – 67.000 đồng/kg. Heo siêu nạc cao hơn, ở mức từ 70.000 - 72.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc ngày 15/5 vẫn có xu hướng giảm. Ảnh hưởng bởi dịch COVID-19 khiến việc tiêu thụ khó khăn. Tình trạng chợ ế, thương lái ngưng mua diễn ra ở nhiều địa phương miền Bắc.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh Bắc Trung bộ cũng ghi nhận khoảng giá khá lớn. Heo thường tại các tỉnh đều dưới mức 67.000 đồng/kg, thậm chí tại một số khu vực của Thừa Thiên Huế đã xuống đến 63.000 đồng/kg. Heo siêu nạc dao động từ 69.000 – 73.000 đồng/kg. Một số hộ nuôi khu vực huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa cho biết, heo siêu trong vùng vẫn có thể bán được mức giá 74.000 – 75.000 đồng/kg.
Tuy nhiên, mức giá cao chỉ xuất hiện cục bộ ở một số khu vực. Giá heo hơi bình quân ở các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh mức giá duy trì từ 65.000 - 73.000 đồng/kg, tùy theo loại heo.
Giá heo hơi tại các tỉnh Nam Trung bộ không giảm thêm. Tại Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Khánh Hòa phổ biến trong khoảng 71.000 - 73.000 đồng/kg. Phú Yên, Bình Định, Ninh Thuận, Bình Thuận thấp hơn, trong khoảng 70.000 - 73.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên hôm nay cũng có chênh lệch giữa các tỉnh. Vùng giá cao vẫn tập trung tại Lâm Đồng với khoảng giá 70.000 – 75.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Đắk Nông 71.000 – 73.000 đồng/kg. Gia Lai, quanh khu vực Thành phố Pleiku đã có giá 72.000 – 73.000 đồng/kg, những vùng khác trong tỉnh dao động 68.000-71.000 đồng/kg. Tại Kon Tum giá heo quanh mức 68.000 – 71.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi hôm nay tại Đồng Nai phổ biến quanh mức 70.000 đồng/kg. Dù có những trại xuất bán được mức 72.000 đồng/kg nhưng không nhiều. Đây cũng là xu hướng chung tại các tỉnh Đông Nam bộ. Hiện mức giá phổ biến ở các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa Vũng Tàu 68.000 - 71.000 đồng/kg.
Tổng lượng heo về hai chợ đầu mối của TP.HCM đêm ngày 12 rạng sáng ngày 13/5 là 5.650 con (heo mảnh/heo móc), giảm nhẹ so với đêm trước đó. Heo móc loại nhỏ (20-65 kg/con) khoảng 500 con. Tâm điểm phiên sang 13/5 là heo to (loại từ 90-130kg/con) mỡ nhiều, về chợ khoảng 2.000 với giá khá thấp, giá thịt heo sỉ loại này chỉ 70.000 đồng/kg. Loại heo ngon, giá vẫn quanh mức 90.000-93.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nam bộ không giảm thêm mà duy trì ở mức bình quân 70.000 – 73.000 đồng/kg. Mức giá này phổ biến ở cả Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Cần Thơ…. An Giang vẫn có vùng giá heo hơi giao dịch trên mức 73.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 15/5
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng +/giảm - |
1 | Hà Nội | 66.000-70.000 | -1.000 |
2 | Hưng Yên | 66.000-70.000 | -1.000 |
3 | Thái Bình | 67.000-71.000 | |
4 | Hải Dương | 67.000-71.000 | |
5 | Hà Nam | 68.000-71.000 | |
6 | Hòa Bình | 65.000-70.000 | |
7 | Hải Phòng | 69.000-71.000 | |
8 | Nam Định | 68.000-71.000 | |
9 | Ninh Bình | 67.000-71.000 | |
10 | Phú Thọ | 65.000-70.000 | |
11 | Thái Nguyên | 65.000-70.000 | |
12 | Vĩnh Phúc | 62.000-70.000 | |
13 | Bắc Giang | 65.000-70.000 | |
14 | Tuyên Quang | 60.000-70.000 | |
15 | Lạng Sơn | 65.000-71.000 | |
16 | Cao Bằng | 65.000-71.000 | |
17 | Yên Bái | 62.000-70.000 | |
18 | Lai Châu | 69.000-73.000 | |
19 | Sơn La | 69.000-73.000 | |
20 | Thanh Hóa | 68.000-73.000 | |
21 | Nghệ An | 68.000-73.000 | |
22 | Hà Tĩnh | 60.000-72.000 | -1.000 |
23 | Quảng Bình | 68.000-74.000 | |
24 | Quảng Trị | 65.000-74.000 | |
25 | Thừa Thiên Huế | 65.000-73.000 | |
26 | Quảng Nam | 71.000-73.000 | |
27 | Quảng Ngãi | 70.000-73.000 | |
28 | Phú Yên | 70.000-73.000 | |
29 | Khánh Hòa | 71.000-73.000 | |
30 | Bình Thuận | 72.000-73.000 | |
31 | Bình Định | 70.000-73.000 | |
32 | Kon Tum | 70.000-72.000 | |
33 | Gia Lai | 68.000-73.000 | +1.000 |
34 | Đắk Lắk | 70.000-72.000 | -1.000 |
35 | Đắk Nông | 70.000-72.000 | |
36 | Lâm Đồng | 72.000-74.000 | |
37 | Đồng Nai | 68.000-72.000 | -1.000 |
38 | TP.HCM | 70.000-73.000 | |
39 | Bình Dương | 70.000-73.000 | |
40 | Bình Phước | 71.000-73.000 | |
40 | Long An | 72.000-74.000 | |
41 | Tiền Giang | 72.000-74.000 | |
42 | Bến Tre | 72.000-74.000 | |
43 | Trà Vinh | 72.000-74.000 | |
44 | Bạc Liêu | 72.000-75.000 | +1.000 |
45 | Sóc Trăng | 72.000-74.000 | |
46 | An Giang | 72.000-75.000 | |
47 | Cần Thơ | 72.000-74.000 | |
48 | Đồng Tháp | 72.000-74.000 | |
49 | Cà Mau | 72.000-74.000 |