• :
  • :
A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Giá heo hơi tiếp tục giảm cả ba miền

Giá heo hơi trong nước tiếp tục giảm, nguyên nhân chính vẫn là do dịch COVID-19 ngày càng phức...

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc vẫn xu hướng giảm nhưng đà giảm nhẹ. Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ, không còn các khu vực có mức giá 68.000 – 69.000 đồng/kg như tuần trước. Mức cao nhất hiện tại chỉ 65.000 – 66.000 đồng/kg.

Trong đó Hà Nội Hưng Yên, Thái Bình, Hà Nam, Ninh Bình, Nam Định, Bắc Ninh, Hải Dương… giá phổ biến từ 63.000 – 65.000 đồng/kg. Tại chợ đầu mối gia súc Hà Nam, nhưng ngày qua nhiều phiên giá heo bình quân đều dưới mức 60.000 đồng/kg. Dù giảm, nhưng mức giá này hiện vẫn thuộc nhóm cao nhất cả nước.

Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc cũng dao động trong khoảng 57.000 – 64.000 đồng/kg với heo thường. Nhưng heo siêu nạc cao nhất cũng chỉ 65.000 đồng/kg. Các tỉnh vùng Tây Bắc như Lai Châu, Điện Biên có mức giá cao hơn, vẫn có những khu vực được mức giá 68.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Các tỉnh Bắc Trung bộ giá heo hơi tương đối ổn định. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh duy trì ở mức bình quân từ 62.000 – 66.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 61.000 - 63.000 đồng/kg.

Các tỉnh Nam Trung bộ gia heo hơi vẫn thấp hơn dù đà giảm đã chững lại. Quảng Nam dao động 62.000 – 63.000 đồng/kg, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên quanh mức 56.000 – 57.000 đồng/kg, nhiều khu vực tại Bình Định chỉ được 46.000 – 48.000 đồng/kg.

Tại Tây Nguyên giá heo hơi tại Gia Lai, Kon Tum, Đắc Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng có mức bình quân 57.000 - 63.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi phía Nam tiếp tục có diễn biến xấu khi có thêm chợ đầu mối Bình Điền tạm dừng hoạt động do số ca mắc COVID-19 tăng cao. Giá heo hơi TP.HCM, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa Vũng Tàu hiện quanh mức 60.000 đồng/kg, tùy theo loại heo. Từ ngày 8/7, nguồn heo về TPHCM sẽ được phân phối trực tiếp đến các điểm bán lẻ, không qua các chợ đầu mối.

203169371_4049458491840503_7281895202233268115_n.jpg
Giá heo hơi miền Nam có thể giảm thêm sau khi chợ đầu mối Bình Điền tạm dừng hoạt động

Hầu hết các nhận định đều cho rằng, việc phân phối này những ngày đầu không tránh khỏi những gián đoạn nhất định. Trong khi đó, các tỉnh như Bình Dương, Bà Rịa Vũng Tàu đều quy định người ra vào phải có giấy xét nghiệm COVID-19. Nhiều đầu mối lo ngại chi phí tăng cao vì 3 ngày phải xét nghiệm một lần, thời gian xét nghiệm cũng khá lâu nên có thể ảnh hưởng nhiều đến việc lưu thông nguồn hàng.

Tổng lượng heo tiêu thụ ngày 6/7 tại các cơ sở giết mổ quanh chợ Hóc Môn là 1.980con, giảm70 con (heo mảnh/heo móc hảm) so với một ngày trước đó. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) loại 1 giữ nguyên ở mứ 86.000đ/kg; heo mỡ 70.000đ/kg. Lượng heo về chợ đầu mối Bình Điền là 1.700 con, giảm 100 con. Giá thịt heo mảnh dao động từ 60.000 – 70.000đ/kg. Chợ đã bán tốt hơn.

Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nam bộ tiếp tục giảm. Các địa phương có mức giá dưới 60.000 đồng/kg chiếm đa số. Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Vĩnh Long, Bạc Liêu, Cần Thơ… giá heo hơi loại 1 chỉ quanh mức 55.000 – 57.000 đồng/kg. Các tỉnh khác như An Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp… có phần nhỉnh hơn, hiện trong khoảng 58.000 –62.000 đồng/kg, tùy loại heo.

Bảng giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 7/7

STT
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đồng/kg)
Tăng +/giảm -
1
Hà Nội
61.000-66.000
-1.000
2
Hưng Yên
61.000-66.000
-1.000
3
Thái Bình
60.000-65.000
-1.000
4
Hải Dương
60.000-65.000
-1.000
5
Hà Nam
60.000-65.000
-1.000
6
Hòa Bình
60.000-65.000
-1.000
7
Quảng Ninh
60.000-65.000
-1.000
8
Nam Định
62.000-66.000
-1.000
9
Ninh Bình
62.000-66.000
-1.000
10
Phú Thọ
60.000-65.000
11
Thái Nguyên
60.000-64.000
12
Vĩnh Phúc
57.000-64.000
13
Bắc Giang
60.000-66.000
14
Tuyên Quang
56.000-66.000
15
Lạng Sơn
60.000-67.000
16
Cao Bằng
52.000-67.000
17
Yên Bái
57.000-63.000
-2.000
18
Lai Châu
63.000-67.000
-1.000
19
Sơn La
64.000-67.000
20
Thanh Hóa
62.000-68.000
21
Nghệ An
63.000-69.000
22
Hà Tĩnh
62.000-69.000
23
Quảng Bình
63.000-67.000
24
Quảng Trị
60.000-64.000
25
Thừa Thiên Huế
65.000-68.000
26
Quảng Nam
60.000-65.000
27
Quảng Ngãi
52.000-63.000
28
Phú Yên
60.000-67.000
29
Khánh Hòa
64.000-67.000
30
Bình Thuận
62.000-65.000
31
Bình Định
48.000-58.000
32
Kon Tum
56.000-65.000
33
Gia Lai
62.000-67.000
34
Đắk Lắk
55.000-62.000
35
Đắk Nông
55.000-62.000
36
Lâm Đồng
58000-62.000
37
Bà Rịa Vũng Tàu
58.000-63.000
38
Đồng Nai
58.000-61.000
39
TP.HCM
59.000-62.000
40
Bình Dương
58.000-62.000
41
Bình Phước
60.000-63.000
42
Long An
60.000-63.000
43
Tiền Giang
58.000-60.000
44
Bến Tre
56.000-60.000
45
Trà Vinh
53.000-58.000
46
Bạc Liêu
55.000-58.000
47
Sóc Trăng
57.000-59.000
48
An Giang
58.000-60.000
49
Cần Thơ
55.000-60.000
50
Đồng Tháp
57.000-62.000
51
Cà Mau
57.000-62.000
Đ.KHẢI

Tin nên đọc

Tin cùng chuyên mục

Tin mới nhất

ĐỌC NHIỀU NHẤT

Tin nổi bật