Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Bắc giảm nhẹ tại một số tỉnh như Hưng Yên, Hà Nội, Hải Dương, Bắc Ninh, Thái Bình… Phần lớn các đàn heo xuất bán ra trong ngày 20/4 đều chỉ ở mức 73.000 đồng/kg, mức 74.000-75.000 đồng/kg rất hạn chế.
Các tỉnh khác như Hải Phòng, Quảng Ninh, Nam Định, Ninh Bình… có phần nhỉnh hơn, dao động trong khoảng 74.000-75.000 đồng/kg, nhưng mức này cũng đã giảm so với vài ngày trước.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc còn ảm đạm hơn. Rất nhiều khu vực tại Phú Thọ giá heo hơi xuống dưới 65.000 đồng/kg, những đàn heo siêu nạc cũng chỉ được mức 70.000-72.000 đồng/kg. Các tỉnh khác trong vùng như Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, Thái Nguyên có cao hơn nhưng không đáng kể, biên độ gia tại những địa phương này dao động trong khoảng 64.000 – 74.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung – Tây nguyên
Các tỉnh Bắc Trung bộ sau một thời gian dài ảnh hưởng bởi dịch tả heo châu Phi đã khiến một số khu địa phương của Nghệ An, Hà Tĩnh xuất hiện thiếu hụt heo thịt cục bộ. Tuy nhiên, giá heo tại các tỉnh vẫn khá thấp, từ 65.000 – 70.000 đồng/kg. Rất ít các địa phương trong vùng được mức giá trên 74.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế chưa có dấu hiệu khởi sắc. Duy trì trong khoảng 71.000 – 74.000 đồng/kg. Trong đó tại Thừa Thiên Huế giá heo hơi 71.000-73.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại khu vực Nam Trung bộ khá ổn định, hiện mức bình quân vẫn được giữ trong khoảng 72.000 – 75.000 đồng/kg. Quảng Nam, Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa giá heo hơi trong khoảng 74.000 - 75.000 đồng/kg. Bình Thuận giảm nhẹ xuống dưới 74.000 đồng/kg.
Tại Tây Nguyên, giá heo hơi có xu hướng giám nhẹ tại Gia Lai, Kon Tum. Mức giá tại hai tỉnh này phổ biến trong khoảng 71.000-74.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk dù giảm 1.000 đồng/kg nhưng vẫn cao hơn, ở mức 74.000-76.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo tại khu vực Đông Nam bộ tiếp tục giảm thêm. Rất nhiều trại heo tại Đồng Nai, Bình Dương xuất bán heo thịt ngày 20/4 đều chỉ được mức 74.000 đồng/kg đổ lại. Giá heo hơi tại TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu cao hơn khoảng 1.000 đồng/kg.
Tổng lượng heo về hai chợ đầu mối Hóc Môn và Bình Điền của TP.HCM đêm ngày 19, rạng sáng ngày 20/4 là 5570 con (heo mảnh) tăng nhẹ so với đêm trước đó. Mãi lực tại hai chợ điều rất tốt, mức giá thịt heo sỉ đầu phiên trong khoảng 98.000-100.000 đồng/kg. Heo mỡ cuối phiên vẫn có giá 90.000-95.000 đồng/kg. Nhu cầu tiêu thu thịt dịp nghỉ lễ giỗ tổ trong khi nguồn cung không tăng nhiều khiến giá thịt heo sỉ tăng khá mạnh.
Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nam vẫn giữ ở mức cao hơn hẳn các vùng miền khác. Tại Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Sóc Trăng, Trà Vinh, Đồng Tháp… đều tương đồng trong khoảng 74.000-76.000 đồng/kg. Cần Thơ, An Giang… thấp hơn khoảng 1.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi ngày 21/4 tại một số tỉnh thành:
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng +/giảm - |
1 | Hà Nội | 74.000-75.000 | |
2 | Hưng Yên | 73.000-75.000 | |
3 | Thái Bình | 73.000-75.000 | |
4 | Hải Dương | 73.000-75.000 | |
5 | Hà Nam | 72.000-74.000 | -1.000 |
6 | Hòa Bình | 65.000-74.000 | |
7 | Hải Phòng | 74.000-76.000 | -1.000 |
8 | Nam Định | 73.000-76.000 | -1.000 |
9 | Ninh Bình | 74.000-75.000 | |
10 | Phú Thọ | 69.000-74.000 | |
11 | Thái Nguyên | 65.000-74.000 | |
12 | Vĩnh Phúc | 74.000-74.000 | |
13 | Bắc Giang | 69.000-74.000 | |
14 | Tuyên Quang | 63.000-74.000 | |
15 | Lạng Sơn | 74.000-76.000 | |
16 | Cao Bằng | 73.000-75.000 | -1.000 |
17 | Yên Bái | 64.000-74.000 | |
18 | Lai Châu | 74.000-78.000 | |
19 | Sơn La | 71.000-78.000 | |
20 | Thanh Hóa | 70.000-76.000 | |
21 | Nghệ An | 73.000-75.000 | |
22 | Hà Tĩnh | 60.000-71.000 | |
23 | Quảng Bình | 66.000-72.000 | |
24 | Quảng Trị | 65.000-74.000 | |
25 | Thừa Thiên Huế | 68.000-73.000 | |
26 | Quảng Nam | 73.000-76.000 | |
27 | Quảng Ngãi | 72.000-76.000 | |
28 | Phú Yên | 72.000-75.000 | |
29 | Khánh Hòa | 73.000-75.000 | |
30 | Bình Thuận | 73.000-76.000 | |
31 | Bình Định | 70.000-74.000 | |
32 | Kon Tum | 70.000-74.000 | |
33 | Gia Lai | 68.000-74.000 | |
34 | Đắk Lắk | 74.000-77.000 | |
35 | Đắk Nông | 74.000-76.000 | |
36 | Lâm Đồng | 75.000-77.000 | |
37 | Đồng Nai | 73.000-74.000 | |
38 | TP.HCM | 75.000-76.000 | |
39 | Bình Dương | 74.000-75.000 | |
40 | Bình Phước | 74.000-77.000 | |
40 | Long An | 74.000-76.000 | |
41 | Tiền Giang | 74.000-76.000 | |
42 | Bến Tre | 75.000-76.000 | |
43 | Trà Vinh | 75.000-77.000 | |
44 | Bạc Liêu | 74.000-76.000 | |
45 | Sóc Trăng | 74.000-76.000 | |
46 | An Giang | 74.000-76.000 | |
47 | Cần Thơ | 74.000-76.000 | |
48 | Đồng Tháp | 74.000-76.000 | |
49 | Cà Mau | 72.000-75.000 |