Giá heo hơi tại miền Bắc
Khu vực giảm rơi vào các tỉnh Phú Thọ, Tuyên Quang, Thái Nguyên… Hiện khung giá heo hơi tại các địa phương này ở từ 65.000-75.000 đồng/kg, và hầu hết các trại bán ra trong ngày 12/4 quanh mức 70.000 đồng/kg, heo siêu nạc giá khoảng 73.000-75.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh/thành như Hà Nội, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định… cao hơn, phổ biến trong khoảng 74.000-77.000 đồng/kg, một số nơi vẫn có giá 78.000 đồng/kg nhưng không phổ biến.
Tại các tỉnh Tây Bắc như Sơn La, Lai Châu giá heo hơi cũng duy trì được ở mức cao. Heo thường giá quanh mức 66.000-68.000 đồng/kg, heo áp siêu từ 70.000-74.000 đồng/kg, heo siêu nạc 75.000-77.000 đồng/kg. Cao nhất là các giống heo bản địa, không dung cám công nghiệp, thời gian nuôi mối lứa hơn 1 năm hiện giá đều trên 80.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại các tỉnh Bắc Trung bộ tiếp tục có mức chênh lệch lớn. Từ 62.000-75.000 đồng/kg. Mức giá thấp chủ yếu rơi vào các địa phương vẫn có dịch tả heo châu Phi. Cả ba tỉnh là Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh có chung tình trạng này.
Tình trạng lợi dụng dịch tả để ép giá người nuôi tại các tỉnh từ Quảng Bình, Quảng Tri, Thừa Thiên Huế đã giảm bớt, nhưng giá heo hơi tại những địa phương này chưa thể phục hồi. Hiện giá heo xuất chuồng tại các tỉnh ở mức 65.000-74.000 đồng/kg.
Khu vực các tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận giá ổn định và cao hơn. Bình quân 72.000-75.000 đồng/kg. Tại Ninh Thuận, Bình Thuận vẫn có những trại bán được mức giá 75.000-76.000 đồng/kg.
Đáng chú ý, giá heo hơi tại một số khu vực của Tây Nguyên có xu hướng tăng nhẹ. Tại Lâm Đồng, vẫn có khu vực thuộc huyện Đức Trọng, Lâm Hà… có những trại bán ra với mức 77.000-78.000 đồng/kg. Đắk Lắkk thấp hơn cũng có giá cao nhất ghi nhận được trong ngày 12/4 lad 76.000 đồng/kg. Duy chỉ có Gia Lai và Kon Tum duy trì ở mức thấp hơn, từ 70.000-74.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo tại TP.HCM, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa – Vũng Tàu giữ nguyên trong khoảng 73.000-75.000 đồng/kg. Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nam bộ duy trì ở mức cao khiến giá heo các tỉnh miền Đông không giảm thêm.
Tiêu thụ thịt heo tại các tỉnh phía Nam trong ngày 12/4 chậm lại do ảnh hưởng bởi ngày chay (1/3 Âm lịch). Tổng lượng heo về hai chợ đầu mối Hóc Môn và Bình Điền của TP.HCM đêm ngày 11 rạng sáng ngày 12/4 là 5.470 con (heo mảnh/heo móc hàm), giảm hơn 100 con so với đêm trước đó. Loại heo nhỡ (heo có trọng lượng 35-60 kg/con) khá nhiều, lên đến 700 con. Giá heo loại 1 đầu phiên vẫn có giá 97.000 đồng/kg, cuối phiên giá heo mảnh thấp hơn, chỉ 78.000-85.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nam bộ giữ ổn định ở mức cao. Tại Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long… phổ biến trong khoảng 74.000-76.000 đồng/kg. Vẫn có nhiều trại tại Trà Vinh bán được với giá 78.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi ngày 13/4 tại một số tỉnh thành:
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng +/giảm - |
1 | Hà Nội | 76.000-76.000 | |
2 | Hưng Yên | 73.000-76.000 | |
3 | Thái Bình | 73.000-76.000 | |
4 | Hải Dương | 73.000-76.000 | |
5 | Hà Nam | 74.000-76.000 | |
6 | Hòa Bình | 70.000-75.000 | |
7 | Hải Phòng | 74.000-77.000 | |
8 | Nam Định | 74.000-77.000 | |
9 | Ninh Bình | 74.000-76.000 | |
10 | Phú Thọ | 69.000-74.000 | -1.000 |
11 | Thái Nguyên | 72.000-76.000 | |
12 | Vĩnh Phúc | 74.000-76.000 | |
13 | Bắc Giang | 69.000-75.000 | |
14 | Tuyên Quang | 73.000-76.000 | |
15 | Lạng Sơn | 74.000-76.000 | |
16 | Cao Bằng | 73.000-77.000 | |
17 | Yên Bái | 64.000-74.000 | |
18 | Lai Châu | 74.000-78.000 | |
19 | Sơn La | 71.000-77.000 | |
20 | Thanh Hóa | 70.000-75.000 | |
21 | Nghệ An | 73.000-76.000 | |
22 | Hà Tĩnh | 60.000-71.000 | |
23 | Quảng Bình | 66.000-73.000 | |
24 | Quảng Trị | 65.000-74.000 | |
25 | Thừa Thiên Huế | 68.000-75.000 | |
26 | Quảng Nam | 73.000-75.000 | |
27 | Quảng Ngãi | 72.000-74.000 | |
28 | Phú Yên | 72.000-74.000 | |
29 | Khánh Hòa | 73.000-75.000 | |
30 | Bình Thuận | 73.000-76.000 | |
31 | Bình Định | 70.000-74.000 | |
32 | Kon Tum | 70.000-74.000 | |
33 | Gia Lai | 68.000-75.000 | |
34 | Đắk Lắk | 74.000-76.000 | +1.000 |
35 | Đắk Nông | 74.000-76.000 | |
36 | Lâm Đồng | 75.000-78.000 | +2.000 |
37 | Đồng Nai | 73.000-75.000 | |
38 | TP.HCM | 75.000-76.000 | |
39 | Bình Dương | 74.000-75.000 | |
40 | Bình Phước | 74.000-77.000 | |
40 | Long An | 74.000-76.000 | |
41 | Tiền Giang | 74.000-76.000 | |
42 | Bến Tre | 75.000-76.000 | |
43 | Trà Vinh | 75.000-78.000 | +1.000 |
44 | Bạc Liêu | 74.000-76.000 | |
45 | Sóc Trăng | 74.000-76.000 | |
46 | An Giang | 74.000-76.000 | |
47 | Cần Thơ | 74.000-76.000 | |
48 | Đồng Tháp | 74.000-76.000 | |
49 | Cà Mau | 72.000-75.000 |