Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan Việt Nam, năm 2019, tổng kim ngạch hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Ấn Độ tăng nhẹ 2,01%, đạt 6,67 tỷ USD mặc dù tính riêng tháng 12/2019, kim ngạch xuất khẩu giảm 10,8% so với tháng trước đó, chỉ đạt 402 triệu USD.
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Ấn Độ tăng nhẹ. |
Trong nhóm hàng xuất khẩu, có 2 nhóm đạt kim ngạch lớn trên 1 tỷ USD là: Điện thoại các loại và linh kiện đạt 1,27 tỷ USD, chiếm tỷ trọng 19,08%, tăng 56,39% so với cùng kỳ; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 1,14 tỷ USD, chiếm 17,14% thị phần, tăng 42,83%.
Tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất phải kể đến nhóm sản phẩm mây, tre, cói và thảm tới 142,31%. Tuy nhiên, nhóm này chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ 0,2% đạt 13,65 triệu USD.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Ấn Độ năm 2019
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/01/2020 của TCHQ) ĐVT: USD
Mặt hàng | Tháng 12/2019 | So với T11/2019 (%) | Năm 2019 | So với năm 2018 (%) | Tỷ trọng (%) |
Tổng kim ngạch XK | 402.090.764 | -10,8 | 6.673.912.560 | 2,01 | 100 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 38.839.188 | -40,7 | 1.273.537.930 | 56,39 | 19,08 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 77.761.965 | 12,69 | 1.143.808.619 | 42,83 | 17,14 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 37.380.596 | -13,53 | 751.946.044 | -55,75 | 11,27 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 41.826.437 | 7,97 | 567.414.355 | -1,82 | 8,5 |
Hóa chất | 37.691.897 | 69,63 | 378.330.100 | 0,24 | 5,67 |
Sản phẩm từ sắt thép | 10.248.766 | 3,97 | 184.507.445 | -1,79 | 2,76 |
Cao su | 11.419.073 | -19,86 | 180.417.469 | 24,09 | 2,7 |
Giày dép các loại | 11.320.911 | 13,61 | 129.908.862 | 25,3 | 1,95 |
Xơ, sợi dệt các loại | 4.993.736 | -18,38 | 122.864.441 | -6,29 | 1,84 |
Hàng dệt, may | 8.630.730 | -1,93 | 102.027.367 | 54,44 | 1,53 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 8.515.567 | -33,04 | 100.440.261 | -43,05 | 1,5 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 8.384.082 | -6,17 | 91.789.127 | 26,36 | 1,38 |
Sản phẩm hóa chất | 6.522.618 | 29,76 | 74.403.182 | 12,47 | 1,11 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 3.315.413 | -28,23 | 67.123.127 | 39,28 | 1,01 |
Sắt thép các loại | 3.274.986 | -14,31 | 62.684.285 | -64 | 0,94 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 2.196.368 | -33,55 | 59.663.651 | -7,17 | 0,89 |
Cà phê | 4.906.108 | 10,83 | 59.382.571 | -37,94 | 0,89 |
Hạt tiêu | 2.381.270 | -25,38 | 48.811.588 | -22,06 | 0,73 |
Chất dẻo nguyên liệu | 2.129.333 | -35,39 | 43.614.299 | 37,51 | 0,65 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 2.553.327 | -16,37 | 36.192.822 | -22,15 | 0,54 |
Hàng thủy sản | 2.091.230 | 11,85 | 25.479.178 | -9,16 | 0,38 |
Hạt điều | 1.896.050 | -4,44 | 17.812.892 | -48,92 | 0,27 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 1.806.156 | 4,45 | 13.656.727 | 142,31 | 0,2 |
Sản phẩm từ cao su | 525.231 | -26,93 | 9.518.998 | -8,17 | 0,14 |
Than các loại | 4.605.366 | -69,5 | 0,07 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 332.002 | 82,77 | 2.909.032 | -3,27 | 0,04 |
Chè | 192.986 | 12,79 | 1.431.274 | 58,03 | 0,02 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 156.564 | 42,1 | 1.369.175 | 62,56 | 0,02 |
Hàng hóa khác | 70.798.174 | -31,47 | 1.118.262.373 | 16,76 |