Cụ thể, các đầu mối không thể giao dịch trong chợ đã điều phối hàng qua điện thoại hoặc tại các cơ sở giết mổ… Lượng heo về khu vực Hóc Môn ngày 7/7 khoảng 2.900 con (heo mảnh/heo móc hàm), tăng 920 con so với ngày trước đó.
Giá móc hàm (thịt heo sỉ ) dao động 85.000-90.000/kg tăng 2.000 – 3.000 đồng/kg.
Tại chợ Bình Điền, lượng heo nhập về 1.000 con, giảm 700 con so với hôm trước đó. Gía thịt heo sỉ loại 1 quanh mức 90.000 đồng/kg, tăng khá mạnh. Cả hai chợ đều tiêu thụ thịt heo rất nhanh kể cả heo mỡ.
Việc các siêu thị, cửa tiện lợi của TP.HCM hết sạch thịt trong buổi sáng ngày 7/7 phần nào phản ảnh tình trạng giao dịch ngành hàng này. Giá heo hơi tại nhiều khu vực phía Nam vẫn xu hướng giảm.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc tiếp tục giảm nhẹ. Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ, mức giá phổ biến từ 58.000 – 63.000 đồng/kg. Trong đó Hà Nội Hưng Yên… vẫn có những khu vực giá heo được 64.000 đồng/kg, thường là các đàn heo siêu nạc và cũng không phổ biến.
Các tỉnh khác Thái Bình, Hà Nam, Ninh Bình, Nam Định, Bắc Ninh, Hải Dương… giá phổ biến từ 58.000 – 62.000 đồng/kg.
Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc cũng dao động trong khoảng 57.000 – 60.000 đồng/kg , rất ít khu vực trong vùng được mức giá trên 63.000 đồng/kg.
Hiện phía Bắc chỉ còn các tỉnh vùng Tây Bắc như Lai Châu, Điện Biên có mức giá quanh 65.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Các tỉnh Bắc Trung bộ giá heo hơi cũng giảm nhẹ. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh duy trì ở mức bình quân từ 62.000 – 65.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 61.000 - 63.000 đồng/kg.
Các tỉnh Nam Trung bộ gia heo hơi vẫn thấp hơn dù đà giảm đã chững lại. Quảng Nam dao động 62.000 – 63.000 đồng/kg, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên quanh mức 56.000 – 57.000 đồng/kg, nhiều khu vực tại Bình Định chỉ được 46.000 – 48.000 đồng/kg.
Tại Tây Nguyên giá heo hơi tại Gia Lai, Kon Tum, Đắc Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng có mức bình quân 57.000 - 63.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi TP.HCM, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa Vũng Tàu hiện quanh mức 58.000 - 60.000 đồng/kg, tùy theo loại heo.
Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nam bộ tiếp tục giảm. Đặc biệt các địa phương có ca nhiễm COVID-19 khiến người nuôi bất an, bán vội, bán tháo khiến giá giảm nhanh. Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Vĩnh Long, Bạc Liêu, Cần Thơ… giá heo hơi loại 1 chỉ quanh mức 55.000 – 57.000 đồng/kg. Các tỉnh khác như An Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp… có phần nhỉnh hơn, hiện trong khoảng 58.000 –62.000 đồng/kg, tùy loại heo.
Bảng giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 8/7
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng +/giảm - |
1 | Hà Nội | 58.000-63.000 | -1.000 |
2 | Hưng Yên | 58.000-63.000 | -1.000 |
3 | Thái Bình | 57.000-64.000 | -1.000 |
4 | Hải Dương | 58.000-63.000 | -1.000 |
5 | Hà Nam | 58.000-63.000 | -1.000 |
6 | Hòa Bình | 56.000-62.000 | -1.000 |
7 | Quảng Ninh | 56.000-63.000 | -1.000 |
8 | Nam Định | 59.000-64.000 | -1.000 |
9 | Ninh Bình | 58.000-63.000 | -1.000 |
10 | Phú Thọ | 57.000-62.000 | -1.000 |
11 | Thái Nguyên | 58.000-62.000 | -1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 57.000-62.000 | -1.000 |
13 | Bắc Giang | 57.000-62.000 | -1.000 |
14 | Tuyên Quang | 56.000-63.000 | -1.000 |
15 | Lạng Sơn | 57.000-64.000 | -1.000 |
16 | Cao Bằng | 54.000-67.000 | |
17 | Yên Bái | 57.000-63.000 | |
18 | Lai Châu | 63.000-66.000 | |
19 | Sơn La | 64.000-66.000 | |
20 | Thanh Hóa | 57.000-67.000 | -1.000 |
21 | Nghệ An | 59.000-65.000 | -1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 60.000-68.000 | -1.000 |
23 | Quảng Bình | 60.000-65.000 | -1.000 |
24 | Quảng Trị | 60.000-64.000 | |
25 | Thừa Thiên Huế | 60.000-65.000 | -1.000 |
26 | Quảng Nam | 58.000-63.000 | -1.000 |
27 | Quảng Ngãi | 52.000-61.000 | -1.000 |
28 | Phú Yên | 57.000-64.000 | -2.000 |
29 | Khánh Hòa | 58.000-65000 | -1.000 |
30 | Bình Thuận | 59.000-62.000 | -1.000 |
31 | Bình Định | 48.000-58.000 | |
32 | Kon Tum | 56.000-62.000 | |
33 | Gia Lai | 58.000-62.000 | |
34 | Đắk Lắk | 55.000-60.000 | |
35 | Đắk Nông | 55.000-58.000 | |
36 | Lâm Đồng | 58.000-62.000 | |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 58.000-62.000 | |
38 | Đồng Nai | 58.000-61.000 | |
39 | TP.HCM | 59.000-62.000 | |
40 | Bình Dương | 58.000-62.000 | |
41 | Bình Phước | 60.000-62.000 | -1.000 |
42 | Long An | 60.000-62.000 | |
43 | Tiền Giang | 58.000-60.000 | |
44 | Bến Tre | 56.000-59.000 | |
45 | Trà Vinh | 50.000-57.000 | -1.000 |
46 | Bạc Liêu | 55.000-58.000 | |
47 | Sóc Trăng | 53.000-57.000 | -2.000 |
48 | An Giang | 58.000-60.000 | |
49 | Cần Thơ | 55.000-60.000 | |
50 | Đồng Tháp | 57.000-62.000 | |
51 | Cà Mau | 57.000-62.000 |