Tỷ giá euro so với USD tăng ,03% lên 1,2163. Tỷ giá đồng bảng Anh so với USD tăng 0,04% lên 1,3737. Tỷ giá USD so với yen Nhật tăng 0,02% lên 103,62.
Theo Reuters, tỷ giá USD trước đó được giữ ở mức cao nhất trong một tuần khi xuất hiện những nghi ngờ về tốc độ và qui mô của biện pháp kích thích kinh tế tại Mỹ, làm suy yếu tâm lí đầu tư rủi ro trên thị trường tiền tệ.
Các chuyên gia nhận định rất ít khả năng Fed sẽ thay đổi chính sách sau cuộc họp kéo dài hai ngày và có thể sẽ không có dự báo kinh tế mới nào được đưa ra.
Đồng USD được dự báo sẽ đi xuống nếu quốc hội Mỹ thông qua gói kích thích kinh tế 1.900 tỷ USD.
Đồng bạc xanh chịu áp lực giảm còn trong bối cảnh bà Janet Yellen được Thượng viện Mỹ thông qua đề cử giữ cương vị Bộ trưởng Tài chính Mỹ, trở thành thành viên chính thức thứ ba trong nội các của chính quyền tân Tổng thống Joe Biden.
Tại thị trường trong nước, tỷ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.142 VND/USD, giảm 5 đồng so với phiên đầu tuần.
Vietcombank niêm yết mức USD ở mức 22.950 đồng (mua vào) và 23.160 đồng (bán ra), đồng loạt giảm 5 đồng.
Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 22.923– 23.170 đồng (mua vào - bán ra), giảm 2 đồng so với phiên trước.
Techcombank niêm yết tỷ giá USD ở mức 22.935 đồng - 23.160 đồng (mua vào - bán ra), đồng loạt giảm 1 đồng so với phiên trước.
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 22.970 đồng (mua vào) - 23.170 đồng (bán ra). Giá tại Eximbank được niêm yết ở mức 22.970 - 23.160 đồng (mua vào - bán ra).
Ngân hàn | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22.980 | 23.000 | 23.150 | 23.150 |
ACB | 22.970 | 22.990 | 23.150 | 23.150 |
Agribank | 22.980 | 22.990 | 23.160 | |
Bảo Việt | 22.980 | 22.980 | 23.150 | |
BIDV | 22.970 | 22.970 | 23.170 | |
CBBank | 22.960 | 22.980 | 23.160 | |
Đông Á | 22.990 | 22.990 | 23.150 | 23.150 |
Eximbank | 22.970 | 22.990 | 23.160 | |
GPBank | 22.970 | 22.990 | 23.150 | |
HDBank | 22.970 | 22.990 | 23.160 | |
Hong Leong | 22.960 | 22.980 | 23.160 | |
HSBC | 22.985 | 22.985 | 23.165 | 23.165 |
Indovina | 22.995 | 23.005 | 23.105 | |
Kiên Long | 22.970 | 22.990 | 23.160 | |
Liên Việt | 22.970 | 22.990 | 23.150 | |
MSB | 22.985 | 23.163 | ||
MB | 22.960 | 22.970 | 23.170 | 23.170 |
Nam Á | 22.935 | 22.985 | 23.165 | |
NCB | 22.970 | 22.990 | 23.160 | 23.170 |
OCB | 22.966 | 22.986 | 23.171 | 23.150 |
OceanBank | 22.970 | 22.990 | 23.150 | |
PGBank | 22.940 | 22.990 | 23.150 | |
PublicBank | 22.945 | 22.975 | 23.165 | 23.165 |
PVcomBank | 22.980 | 22.950 | 23.160 | 23.160 |
Sacombank | 22.969 | 23.009 | 23.181 | 23.151 |
Saigonbank | 22.970 | 22.990 | 23.160 | |
SCB | 22.980 | 22.980 | 23.260 | 23.160 |
SeABank | 22.980 | 22.980 | 23.160 | 23.160 |
SHB | 22.980 | 22.990 | 23.160 | |
Techcombank | 22.935 | 22.955 | 23.160 | |
TPB | 22.926 | 22.972 | 23.158 | |
UOB | 22.910 | 22.960 | 23.180 | |
VIB | 22.970 | 22.990 | 23.170 | |
VietABank | 22.965 | 22.995 | 23.145 | |
VietBank | 22.970 | 22.990 | 23.170 | |
VietCapitalBank | 22.960 | 22.980 | 23.160 | |
Vietcombank | 22.950 | 22.980 | 23.160 | |
VietinBank | 22.923 | 22.970 | 23.170 | |
VPBank | 22.960 | 22.980 | 23.160 | |
VRB | 22.960 | 22.975 | 23.165 |