Giá heo hơi sáng 29/1 duy trì đà giảm từ 1.000 - 2.000 đồng/kg tại một vài tỉnh thành ở miền Bắc và miền Trung, Tây Nguyên.
Theo ghi nhận, để phục vụ nhu cầu thị trường dịp Tết Nguyên đán, các tiểu thương và doanh nghiệp ở khu vực miền Nam đã đẩy mạnh thu mua heo hơi, từ đó đẩy giá heo tăng cao những ngày gần đây.
Hiện giá heo hơi đang ở ngưỡng 78.000 - 84.000 đồng/kg, tùy địa phương (đầu tháng 1/2021 giá heo hơi ở mức cao nhất là 70.000 đồng/kg).
Việc giá heo hơi tăng liên tục đã kéo theo giá bán lẻ ở các chợ, phổ biến từ 160.000 đến 220.000 đồng/kg, tùy loại. Mặc dù giá thịt tăng cao nhưng theo các tiểu thương, hiện sức tiêu thụ thịt heo trên thị trường vẫn chưa có đột biến, nguồn cung vẫn đảm bảo.
Dự báo giá heo hơi miền Bắc: Giá heo hơi khả năng giảm 1.000 đồng, xuống mức 83.000 đồng/kg tại Bắc Giang, Thái Bình, Hà Nam. Tại Ninh Bình, Tuyên Quang, giá rớt xuống mức 80.000 đồng/kg, tức giảm 2.000 đồng/kg. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 82.000 - 83.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung: Cao nhất khu vực hiện tại là 83.000 đồng/kg tại Thanh Hóa, Khánh Hòa, Lâm Đồng. Tại Bình Định, Bình Thuận giá giảm 1.000 đồng/kg xuống mức 81.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi dao động quanh mức 82.000 - 83.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Nam: Long An giữ mức cao nhất cả nước, cũng như toàn vùng với 84.000 đồng/kg. Thấp nhất với 81.000 đồng/kg heo hơi tại Kiên Giang, Sóc Trăng.Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 81.000 - 83.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 30/1/2021 | ||
Tỉnh/thành | Giá dự báo (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 81.000-82.000 | -1.000 |
Nam Định | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 80.000-81.000 | -2.000 |
Hải Phòng | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 80.000-81.000 | -2.000 |
Cao Bằng | 81.000-82.000 | -1.000 |
Bắc Kạn | 80.000-82.000 | -1.0000 |
Phú Thọ | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 80.000-82.000 | -1.000 |
Bắc Giang | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 81.000-83.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 81.000-83.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 81.000-83.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 81.000-83.000 | Giữ nguyên |
Long An | 82.000-84.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 81.000-83.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 81.000-83.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 81.000-83.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 81.000-83.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 81.000-83.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 81.000-83.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 81.000-83.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 81.000-83.000 | Giữ nguyên |
Kiên Giang | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 81.000-83.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 81.000-83.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 81.000-83.000 | Giữ nguyên |