Ghi nhận giá heo hơi hôm nay 2/1 giảm từ 1.000 - 2.000 đồng/kg và được thu mua trong khoảng 80.000 - 84.000 đồng/kg.
Tại một số chợ dân sinh tại Hà Nội như Ngọc Hà, chợ Hôm, Hợp Nhất… giá thịt heo đang dao động trong khoảng từ 120.000 - 160.000 đồng/kg (tùy loại).
Cụ thể, giá thịt thăn từ 140.000 - 160.000 đồng/kg; giá thịt 3 chỉ từ 150.000 - 170.000 đồng/kg; sườn thăn từ 120.000 - 140.000 đồng/kg; nạc vai từ 140.000 - 160.000 đồng/kg.
Theo chia sẻ của tiểu thương, giá thịt heo chưa thể giảm do dự báo nguồn cung thịt từ nay đến Tết Nguyên đán chưa thực sự dồi dào. Thịt heo hiện vẫn còn gánh thêm nhiều loại thuế, phí nên giá bán tới tay người tiêu dùng thời gian này không có nhiều biến động cũng là một điều đáng mừng.
Dự báo giá heo hơi miền Bắc: Giá heo hơi khả năng giảm 1.000 đồng, xuống mức 81.000 đồng/kg tại Hưng Yên, Yên Bái. Tại 2.000 đồng rớt xuống mức 80.000 đồng/kg tại Ninh Bình. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 81.000 - 83.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung: Giảm nhẹ 1.000 đồng xuống còn 82.000 đồng/kg tại Khánh Hòa, Lâm Đồng. Tại Thanh Hóa, giá heo giảm 2.000 đồng còn 81.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi dao động quanh mức 81.000 - 82.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Nam: Long An giữ mức cao nhất cả nước, cũng như toàn vùng với 84.000 đồng/kg. Thấp nhất với 81.000 đồng/kg heo hơi tại Kiên Giang, Sóc Trăng. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 81.000 - 83.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 2/2/2021 | ||
Tỉnh/thành | Giá dự báo (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 80.000-81.000 | -1.000 |
Nam Định | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 80.000-81.000 | -2.000 |
Hải Phòng | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 80.000-81.000 | -2.000 |
Cao Bằng | 81.000-82.000 | -1.000 |
Bắc Kạn | 80.000-82.000 | -1.0000 |
Phú Thọ | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 80.000-82.000 | -1.000 |
Bắc Giang | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 81.000-83.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 80.000-81.000 | -2.000 |
Nghệ An | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 81.000-83.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 81.000-82.000 | -1.000 |
Quảng Ngãi | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 81.000-82.000 | -1.000 |
Bình Thuận | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 81.000-82.000 | -1.000 |
Gia Lai | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 81.000-83.000 | Giữ nguyên |
Long An | 82.000-84.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 81.000-83.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 81.000-83.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 81.000-83.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 81.000-83.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 81.000-83.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 81.000-83.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 81.000-83.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 81.000-83.000 | Giữ nguyên |
Kiên Giang | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 81.000-83.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 81.000-83.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 81.000-83.000 | Giữ nguyên |