Theo ghi nhận, giá heo hơi hôm nay 25/1 nhích nhẹ ở một số địa phương trên cả nước, trong đó mức cao nhất đạt 87.000 đồng/kg.
Nếu như tại các chợ truyền thống giá thịt heo đứng ở mức cao và còn có thể tăng giá trong những ngày tới thì tại nhiều hệ thống siêu thị lại không tăng.
Thậm chí, nhiều siêu thị đưa ra các chương trình giảm giá nên giá bán thấp hơn hệ thống chợ truyền thống.
Cụ thể, tại Big C, giá thịt ba chỉ hiện được bán với giá 152.900 đồng/kg; thịt đùi 113.900 đồng/kg; thịt vai 113.900 đồng/kg; sườn non 169.000 đồng/kg; thịt thăn 132.000 đồng/kg,… Tương tự, các siêu thị khác như VinMart, Co.op Mart cũng bắt đầu giảm giá.
Dự báo giá heo hơi ngày mai 26/1
Dự báo giá heo hơi miền Bắc: Giá heo hơi khả năng tăng 2.000 đồng, lên mức 86.000 đồng/kg tại Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang. Khả năng lên mức 88.000 đồng/kg heo hơi tại Hưng Yên. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 84.000 - 86.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung: Tại Hà Tĩnh giá heo hơi khả năng tăng 2.000 đồng, lên ngưỡng 83.000 đồng/kg. Quảng Trị, Huế, Ninh Thuận giá tăng thêm 1.000 đồng/kg lên mức 83.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi dao động quanh mức 81.000 - 84.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Nam: Bạc Liêu, Trà Vinh tăng cao nhất, với mức tăng 2.000 đồng/kg, lên 83.000 đồng/kg. Tăng 1.000 đồng lên 83.000 đồng/kg là Đồng Tháp, Cà Mau. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 81.000 - 83.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 26/1/2021 | ||
Tỉnh/thành | Giá dự báo (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 85.000-86.000 | +1.000 |
Hải Dương | 83.000-85.000 | +1.000 |
Thái Bình | 84.000-85.000 | +1.000 |
Bắc Ninh | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 84.000-85.000 | +1.000 |
Hưng Yên | 86.000-87.000 | +1.000 |
Nam Định | 84.000-85.000 | +2.000 |
Ninh Bình | 83.000-84.0000 | +1.000 |
Hải Phòng | 83.000 - 85.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 85.000-86.000 | +1.000 |
Tuyên Quang | 83.000-84.000 | +1.000 |
Cao Bằng | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 85.000-86.000 | +1.000 |
Bắc Giang | 84.000-85.000 | +2.000 |
Vĩnh Phúc | 84.000-85.000 | +1.000 |
Lạng Sơn | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 83.000-85.000 | +2.000 |
Thanh Hóa | 84.000-85.000 | +1.000 |
Nghệ An | 82.000-83.000 | +1.000 |
Hà Tĩnh | 81.000-82.000 | +1.000 |
Quảng Bình | 81.000-83.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 81.000-82.000 | +1.000 |
TT-Huế | 81.000-82.000 | +1.000 |
Quảng Nam | 82.000-83.000 | +1.000 |
Quảng Ngãi | 81.000-82.000 | +1.000 |
Bình Định | 82.000-83.000 | +1.000 |
Phú Yên | 82.000-83.000 | +1.000 |
Ninh Thuận | 82.000-83.000 | +1.000 |
Khánh Hòa | 81.000-83.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 81.000-82.000 | +2.000 |
Đắk Nông | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 81.000-82.000 | +2.000 |
Gia Lai | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 82.000-83.000 | +1.000 |
TP.HCM | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 82.000-83.000 | +1.000 |
Bình Phước | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 81.000-83.000 | +2.000 |
Long An | 81.000-83.000 | +2.000 |
Tiền Giang | 81.000-83.000 | +1.000 |
Bạc Liêu | 81.000-83.000 | +!.000 |
Bến Tre | 81.000-83.000 | +1.000 |
Trà Vinh | 81.000-83.000 | +1.000 |
Cần Thơ | 81.000-83.000 | +1.000 |
Hậu Giang | 80.000-83.000 | +3.000 |
Cà Mau | 81.000-83.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 81.000-83.000 | +2.000 |
An Giang | 81.000-83.000 | +2.000 |
Kiên Giang | 80.000-83.000 | +3.000 |
Sóc Trăng | 81.000-83.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 81.000-83.000 | +2.000 |
Tây Ninh | 81.000-83.000 | +1.000 |