Tỷ giá euro so với USD tăng 0,14% lên 1,2138. Tỷ giá đồng bảng Anh so với USD giảm 0,04% xuống 1,3713. Tỷ giá USD so với yen Nhật tăng 0,47% lên 104,70.
Theo Investing, tỷ giá USD đã tăng cao hơn khi tâm lí đầu tư rủi ro bị ảnh hưởng bởi sự hỗn loạn trên thị trường chứng khoán.
Theo các nhà phân tích, tình hình biến động trên thị trường chứng khoán là yếu tố thúc đẩy nhu cầu đầu tư an toàn vào đồng bạc xanh.
Giới phân tích giữ quan điểm giảm giá đồng bạc xanh trong năm 2021 do Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) duy trì chính sách nới lỏng và triển vọng phục hồi kinh tế đồng bộ trên toàn cầu sẽ cung cấp các lựa chọn thay thế hấp dẫn bên ngoài nước Mỹ.
Theo nhận định của nhiều lãnh đạo và chuyên gia tại Hội nghị diễn đàn trực tuyến WEF 2021, triển vọng phục hồi kinh tế toàn cầu vẫn chưa có gì chắc chắn.
Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF) dự báo tăng trưởng kinh tế toàn cầu năm 2021 đạt 5,5% nhờ các gói kích thích của các nền kinh tế lớn và khả năng kiểm soát đại dịch COVID-19 giúp khôi phục hoạt động kinh tế.
Tại thị trường trong nước, tỷ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.160 VND/USD, tăng 13 đồng so với phiên hôm qua.
Vietcombank niêm yết mức USD ở mức 22.930 đồng (mua vào) và 23.140 đồng (bán ra), đồng loạt giảm 20 đồng.
Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 22.898– 23.145 đồng (mua vào - bán ra).
Techcombank niêm yết tỷ giá USD ở mức 22.913 đồng - 23.138 đồng (mua vào - bán ra), đồng loạt giảm 15 đồng so với phiên trước.
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 22.960 đồng (mua vào) - 23.160 đồng (bán ra). Giá tại Eximbank được niêm yết ở mức 22.960 - 23.140 đồng (mua vào - bán ra).
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22.980 | 23.000 | 23.150 | 23.150 |
ACB | 22.950 | 22.970 | 23.130 | 23.130 |
Agribank | 22.980 | 22.990 | 23.160 | |
Bảo Việt | 22.980 | 22.980 | 23.150 | |
BIDV | 22.960 | 22.960 | 23.160 | |
CBBank | 22.950 | 22.970 | 23.150 | |
Đông Á | 22.980 | 22.980 | 23.130 | 23.130 |
Eximbank | 22.960 | 22.980 | 23.140 | |
GPBank | 22.970 | 22.980 | 23.140 | |
HDBank | 22.950 | 22.970 | 23.130 | |
Hong Leong | 22.960 | 22.980 | 23.160 | |
HSBC | 22.975 | 22.975 | 23.155 | 23.155 |
Indovina | 22.995 | 23.005 | 23.105 | |
Kiên Long | 22.950 | 22.970 | 23.130 | |
Liên Việt | 22.978 | 22.980 | 23.140 | |
MSB | 22.975 | 23.150 | ||
MB | 22.950 | 22.960 | 23.160 | 23.160 |
Nam Á | 22.920 | 22.970 | 23.150 | |
NCB | 22.950 | 22.970 | 23.140 | 23.150 |
OCB | 22.945 | 22.965 | 23.150 | 23.130 |
OceanBank | 22.978 | 22.980 | 23.140 | |
PGBank | 22.930 | 22.980 | 23.140 | |
PublicBank | 22.935 | 22.965 | 23.155 | 23.155 |
PVcomBank | 22.970 | 22.940 | 23.150 | 23.150 |
Sacombank | 22.945 | 22.970 | 23.157 | 23.127 |
Saigonbank | 22.950 | 22.970 | 23.130 | |
SCB | 22.980 | 22.980 | 23.260 | 23.160 |
SeABank | 22.960 | 22.960 | 23.140 | 23.140 |
SHB | 22.980 | 22.990 | 23.160 | |
Techcombank | 22.913 | 22.933 | 23.138 | |
TPB | 22.902 | 22.942 | 23.148 | |
UOB | 22.910 | 22.960 | 23.180 | |
VIB | 22.950 | 22.970 | 23.160 | |
VietABank | 22.955 | 22.985 | 23.135 | |
VietBank | 22.960 | 22.980 | 23.160 | |
VietCapitalBank | 22.935 | 22.955 | 23.135 | |
Vietcombank | 22.930 | 22.960 | 23.140 | |
VietinBank | 22.898 | 22.945 | 23.145 | |
VPBank | 22.950 | 22.970 | 23.150 | |
VRB | 22.950 | 22.965 | 23.155 |