Cập nhật giá heo hơi hôm nay tiếp tục tăng 1.000 - 2.000 đồng/kg, giá heo hơi cả nước được thu mua trong khoảng từ 80.000 - 86.000 đồng/kg.
Về thị trường thịt heo Tết Nguyên đán năm 2021, Bộ Công Thương nhận định vẫn có yếu tố khó dự đoán do dịch tả heo châu Phi tái phát tại nhiều tỉnh, thành khiến ngành chăn nuôi heo vẫn gặp rủi ro.
Mặc dù vậy, Tết Nguyên đán năm 2021 khó xảy ra tình trạng thịt heo khan hàng, sốt giá vì hiện tại nguồn cung heo khá dồi dào. Trong khi, tiêu thụ mặt hàng thịt heo thời gian qua khá chậm nên nhu cầu tiêu thụ thịt heo dịp Tết Nguyên đán 2021 sẽ giảm hơn so với hàng năm.
Dự báo giá heo hơi ngày mai 22/1
Khu vực miền Bắc: Giá heo hơi khả năng tăng 1.000 đồng lên mức 86.000 đồng/kg tại Yên Bái, Lào Cai, Thái Nguyên. Khả năng tăng 2.000 đồng lên mức 85.000 đồng/kg, giá heo hơi lên 85.000 đồng/kg tại Thái Bình. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 83.000 - 84.000 đồng/kg.
Khu vực miền Trung: Tại Huế, Quảng Trị, Hà Tĩnh giá heo hơi khả năng tăng 2.000 đồng lên ngưỡng 83.000 đồng/kg. Nhích nhẹ 1.000 đồng/kg lên mức 83.000 đồng/kg tại Lâm Đồng, Đắk Lắk. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động quanh mức 81.000 - 82.000 đồng/kg.
Khu vực miền Nam: Tại Kiên Giang, Hậu Giang giá heo hơi tăng mạnh 3.000 đồng/kg, lên mức 83.000 đồng/kg. Tăng 1.000 đồng lên mức 81.000 đồng/kg là Đồng Tháp. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 81.000 - 82.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 22/1/2021 | ||
Tỉnh/thành | Giá dự báo (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 85.000-86.000 | +1.000 |
Hải Dương | 83.000-85.000 | +1.000 |
Thái Bình | 84.000-85.000 | +1.000 |
Bắc Ninh | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 84.000-85.000 | +1.000 |
Hưng Yên | 86.000-87.000 | +1.000 |
Nam Định | 84.000-85.000 | +2.000 |
Ninh Bình | 83.000-84.0000 | +1.000 |
Hải Phòng | 83.000 - 85.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 85.000-86.000 | +1.000 |
Tuyên Quang | 83.000-84.000 | +1.000 |
Cao Bằng | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 85.000-86.000 | +1.000 |
Bắc Giang | 84.000-85.000 | +2.000 |
Vĩnh Phúc | 84.000-85.000 | +1.000 |
Lạng Sơn | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 83.000-85.000 | +2.000 |
Thanh Hóa | 84.000-85.000 | +1.000 |
Nghệ An | 82.000-83.000 | +1.000 |
Hà Tĩnh | 81.000-82.000 | +1.000 |
Quảng Bình | 81.000-83.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 81.000-82.000 | +1.000 |
TT-Huế | 81.000-82.000 | +1.000 |
Quảng Nam | 82.000-83.000 | +1.000 |
Quảng Ngãi | 81.000-82.000 | +1.000 |
Bình Định | 82.000-83.000 | +1.000 |
Phú Yên | 82.000-83.000 | +1.000 |
Ninh Thuận | 82.000-83.000 | +1.000 |
Khánh Hòa | 81.000-83.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 81.000-82.000 | +2.000 |
Đắk Nông | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 81.000-82.000 | +2.000 |
Gia Lai | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 82.000-83.000 | +1.000 |
TP.HCM | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 82.000-83.000 | +1.000 |
Bình Phước | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 81.000-83.000 | +2.000 |
Long An | 81.000-83.000 | +2.000 |
Tiền Giang | 81.000-83.000 | +1.000 |
Bạc Liêu | 81.000-83.000 | +!.000 |
Bến Tre | 81.000-83.000 | +1.000 |
Trà Vinh | 81.000-83.000 | +1.000 |
Cần Thơ | 81.000-83.000 | +1.000 |
Hậu Giang | 80.000-83.000 | +3.000 |
Cà Mau | 81.000-83.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 81.000-83.000 | +2.000 |
An Giang | 81.000-83.000 | +2.000 |
Kiên Giang | 80.000-83.000 | +3.000 |
Sóc Trăng | 81.000-83.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 81.000-83.000 | +2.000 |
Tây Ninh | 81.000-83.000 | +1.000 |