Theo ghi nhận sầu riêng các loại Ri6, chuồng bò,…đang được bán với giá từ 130.000 – 150.000 đồng/kg tại chợ Thị Nghè (quận Bình Thạnh, TP.HCM), tại chợ Tân Phú Trung (huyện Củ Chi) sầu riêng được bán lẻ với giá 140.000 – 150.000 đồng/kg.
Như vậy giá sầu riêng bán lẻ tại TP.HCM hiện cao gần gấp đôi so với cùng thời điểm năm trước.
Hiện giá sầu riêng tại vườn đang ở mức khoảng 100.000 đồng/kg, giá bán lẻ tại TP.HCM từ 150.000 đồng/kg. Tại các chợ đầu mối số lượng sầu riêng rất ít thậm chí cháy hàng, nên sầu riêng ngoại "lấn sân". Giá sầu riêng Malaysia nhập khẩu tại các cửa hàng bán lẻ ở mức 500.000 – 600.000 đồng/khay 400g.
Cùng thời gian này năm ngoái, sầu riêng miền Tây đã vào mùa, không xuất khẩu được vì dịch COVID-19 nên rớt giá còn dưới 50.000 đồng/kg và khắp nơi tại TP HCM đều thấy bán mặt hàng này.
Trong khi đó, từ sau Tết đến nay, thị trường lại rất khan hiếm sầu riêng. Ở TP.HCM hiện chỉ có vài điểm bán sầu riêng với giá 150.000 đồng/kg (nguyên trái) và gần 500.000 đồng/kg cơm sầu riêng
Sở dĩ giá sầu riêng tại Việt Nam trồi sụt với biên độ lớn là do bán chủ yếu ở dạng tươi và ảnh hưởng bởi thị trường Trung Quốc.
Sức hút của thị trường Trung Quốc quá lớn nên khi họ gom hàng, giá lập tức đẩy lên cao, ngược lại giá sẽ rất thấp. Như hiện nay giá sầu riêng tại vườn đã 100.000 đồng/kg, giá này các doanh nghiệp không thể thu mua để chế biến vì giá thành cao. Khoảng 1 tháng nữa, khi sầu riêng Tây Nguyên vào mùa giá mới giảm.
Giá rau củ quả
Tại TP.HCM, giá rau củ quả ngày hôm nay có mức tăng nhẹ, cụ thể, tại chợ Thủ Đức (quận Thủ Đức) giá rau cải xanh, cải ngọt 16.000 đồng/kg, giá rau xà lách 16.000 đồng/kg, giá hành lá 15.000 đồng/kg giảm nhẹ 1.000 đồng/kg với ngày hôm qua, giá rau muống 36.000 đồng/kg, cà chua 17.000 đồng/kg, bí ngòi xanh giá 15.000 đồng/kg, bắp cải trắng giá 8000 đồng/kg, cà rốt Đà Lạt giá 20.000 đồng/kg, bông cải xanh Đà Lạt giá 17.000 đồng/kg...
Giá cả thực phẩm tại chợ Tân Phú Trung (huyện Củ Chi, TP.HCM): Đậu hà lan 85.000 đồng/kg, khoai tây hồng Đà Lạt: 20.000 đồng/kg, bí đỏ tròn (trái lớn) 22.000 đồng/kg, bí xanh 15.000 đồng/kg, khổ qua 17.000 đồng/kg, dưa leo 14.000 đồng/kg, đậu bắp 20.000 đồng/ kg, cà tím: 15.000 đồng/kg, ớt cay Tây Ninh: 60.000 đồng/kg, chanh giấy Long An 15.000 đồng/kg, tỏi Hà Nội: 65.000 đồng/kg, hành lá ( hành hương): 20.000 đồng/ kg, Ngò rí 45.000 đồng/kg
Bảng giá thực phẩm 18/3
Tên sản phẩm | ĐVT | Giá |
Gạo tẻ trắng IR 64 25% tấm | Kg | 13.000 |
Heo hơi (loại 1) | Kg | 90.000 |
Thịt heo đùi | Kg | 120.000 |
Thịt heo nạc đùi | Kg | 130.000 |
Thịt heo ba rọi | Kg | 160.000 |
Thịt bò fillet | Kg | 280.000 |
Thịt bò đùi | Kg | 240.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 14.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn | Kg | 50.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 80.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) | Kg | 65.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) | Kg | 80.000 |
Cá thu | Kg | 240.000 |
Tôm bạc (100-110 con/kg) | Kg | 120.000 |
Tôm đất (tôm đồng) | Kg | 170.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) | Kg | 230.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) | Kg | 16.000 |
Cải xanh | Kg | 15.000 |
Bí xanh | Kg | 17.000 |
Cà chua | Kg | 16.000 |
Cà rốt Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Khổ qua | Kg | 20.000 |
Dưa leo | Kg | 13.000 |
Xà lách Đà Lạt | Kg | 20.000 |
Khoai tây Đà Lạt | Kg | 40.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) | Kg | 60.000 |
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg) | Kg | 90.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) | Kg | 55.000 |
Quýt tiều loại 1 | Kg | 40.000 |
Quýt đường loại 1 | Kg | 40.000 |
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg) | Kg | 30.000 |
Dưa hấu giống TL (trái 3kg) | Kg | 20.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) | Trái | 50.000 |
Nho tươi Việt Nam | Kg | 30.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) | Kg | 150.000 |
Nhãn thường | Kg | 55.000 |
Táo TQ | Kg | 35.000 |
Lê TQ | Kg | 60.000 |
Cá hường | Kg | 90.000 |
Cá bạc má | Kg | 80.000 |
Cá thác lác | Kg | 350.000 |
Bưởi năm roi (da xanh) (trái 1 kg) | Trái | 60.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) | Kg | 55.000 |
Cá basa | Kg | 45.000 |