Tỷ giá euro so với USD tăng 0,05% lên 1.2168 EUR/USD. Tỷ giá đồng bảng Anh so với USD giảm 0,34% xuống 1.3686 GBP/USD. Tỷ giá USD so với yen Nhật tăng 0,26% lên 103.75 JPY/USD.
Đồng USD tăng trong khi giới đầu tư kỳ vọng sẽ có thêm các biện pháp kích thích kinh tế Mỹ.
Sự điều chỉnh lợi suất trái phiếu Mỹ gần đây đã khiến đồng USD hồi phục nhẹ. Tuy nhiên, ít có khả năng đồng tiền này sẽ hồi phục mạnh trong thời gian tới.
Ủy ban Thị trường mở Liên bang (FOMC) có khả năng sẽ đưa ra một triển vọng lạc quan hơn về nền kinh tế sau khi có biện pháp kích thích tài khóa mà cho là rất quan trọng đối với sự phục hồi.
Commerzbank (DE: CBKG) cho biết, một đánh giá tích cực hơn nhiều về triển vọng kinh tế của ủy ban có thể sẽ thúc đẩy lợi suất của Hoa Kỳ và do đó đối với đồng USD.
Ở một diễn biến khác, đồng Bảng Anh đã đạt mức cao nhất hai năm rưỡi trong bối cảnh hy vọng việc triển khai vaccine COVID-19 của Anh có thể hỗ trợ sự phục hồi tăng trưởng kinh tế.
Tại thị trường trong nước, tỷ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.137 VND/USD.
Vietcombank niêm yết mức USD ở mức 22.955 đồng (mua vào) và 23.165 đồng (bán ra), không thay đổi so với phiên trước.
Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 22.925– 23.172 đồng (mua vào - bán ra), chiều mua giảm 8 đồng và chiều bán giảm 4 so với phiên hôm qua.
Techcombank niêm yết tỷ giá USD ở mức 22.940 đồng - 23.165 đồng (mua vào - bán ra), đồng loạt giảm 1 đồng so với phiên trước.
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 22.975 đồng (mua vào) - 23.175 đồng (bán ra). Giá tại Eximbank được niêm yết ở mức 22.970 - 23.160 đồng (mua vào - bán ra).
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22.980 | 23.000 | 23.150 | 23.150 |
ACB | 22.970 | 22.990 | 23.150 | 23.150 |
Agribank | 22.975 | 22.995 | 23.165 | |
Bảo Việt | 22.980 | 22.980 | 23.150 | |
BIDV | 22.975 | 22.975 | 23.175 | |
CBBank | 22.960 | 22.980 | 23.160 | |
Đông Á | 23.000 | 23.000 | 23.150 | 23.150 |
Eximbank | 22.970 | 22.990 | 23.160 | |
GPBank | 22.970 | 22.990 | 23.160 | |
HDBank | 22.970 | 22.990 | 23.160 | |
Hong Leong | 22.960 | 22.980 | 23.160 | |
HSBC | 22.985 | 22.985 | 23.165 | 23.165 |
Indovina | 22.995 | 23.005 | 23.105 | |
Kiên Long | 22.970 | 22.990 | 23.160 | |
Liên Việt | 22.988 | 22.990 | 23.150 | |
MSB | 22.990 | 23.160 | ||
MB | 22.960 | 22.970 | 23.170 | 23.170 |
Nam Á | 22.935 | 22.985 | 23.165 | |
NCB | 22.970 | 22.990 | 23.160 | 23.170 |
OCB | 22.971 | 22.991 | 23.174 | 23.154 |
OceanBank | 22.988 | 22.990 | 23.150 | |
PGBank | 22.940 | 22.990 | 23.150 | |
PublicBank | 22.950 | 22.980 | 23.170 | 23.170 |
PVcomBank | 22.985 | 22.955 | 23.165 | 23.165 |
Sacombank | 22.970 | 23.010 | 23.182 | 23.152 |
Saigonbank | 22.970 | 22.990 | 23.160 | |
SCB | 22.980 | 22.980 | 23.260 | 23.160 |
SeABank | 22.985 | 22.985 | 23.165 | 23.165 |
SHB | 22.980 | 22.990 | 22.160 | |
Techcombank | 22.940 | 22.960 | 23.165 | |
TPB | 22.933 | 22.970 | 23.163 | |
UOB | 22.910 | 22.960 | 23.180 | |
VIB | 22.970 | 22.990 | 23.170 | |
VietABank | 22.975 | 23.005 | 23.155 | |
VietBank | 22.970 | 22.990 | 23.070 | |
VietCapitalBank | 22.960 | 22.980 | 23.160 | |
Vietcombank | 22.955 | 22.985 | 23.165 | |
VietinBank | 22.925 | 22.972 | 23.172 | |
VPBank | 22.965 | 22.985 | 23.165 | |
VRB | 22.960 | 22.975 | 23.170 |